Danh Bạ Thuốc - Sức khỏe là Vàng

Thông tin Acenocoumarol

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Sintrom 4 mg; Minisintrom, Aceronko, Darius 1 mg.

Tổng quan

Acenocoumarol là thuốc chống đông máu kháng vitamin K được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam cũng như các nước châu Á.

Công dụng(Chỉ định)

Đề phòng huyết khối - nghẽn mạch.
Không sử dụng trong trường hợp sau(Chống chỉ định)
  • Tạng chảy máu, các tổn thương gây chảy máu.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Tăng huyết áp ác tính.
  • Tai biến mạch máu não.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng không mong muốn(Tác dụng phụ)

  • Chảy máu bất thường;
  • Chảy máu nướu răng;
  • Bầm tím không rõ nguyên nhân hoặc chảy máu cam;
  • Ra máu nhiều trong thời kì kinh nguyệt;
  • Chảy máu nhiều từ vết cắt hoặc vết thương.

Thận trọng

Loét dạ dày, giãn tĩnh mạch thực quản, tai biến mạch máu não, vừa phẫu thuật, tăng huyết áp động mạch, giảm protein máu.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Chảy máu (lợi, mũi, kinh nguyệt nhiều, phân đen, khạc ra máu), mệt, đau đầu, suy nhược kéo dài. Ít gặp: Tiêu chảy, đau cơ khớp, hói đầu, rụng tóc, ngứa, mày đay, bệnh gan, viêm mạch máu.

Liều và cách dùng

Tùy tình trạng người bệnh và kết quả INR có thể uống 1 - 8 mg/ngày (INR thường nên duy trì trong khoảng 2 - 3).

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi chặt chẽ INR trong quá trình dùng thuốc (INR thường nên trong khoảng 2 - 3). Thuốc gây tương tác với nhiều loại thuốc và thực phẩm (cà chua, rau diếp, bắp cải, súp lơ), cần chú ý hạn chế các loại thức ăn này. Giảm liều thuốc từ từ trước khi ngừng, không ngừng đột ngột.

  • Phụ nữ có thai: Không dùng.
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Martindale.

(Hình ảnh tổng hợp từ Facebook, Google...)

Thông tin đặt hàng