Tổng quan Acetylcysteine
N-acetylcystein là một acid amin tác dụng như một thuốc có tác dụng tiêu nhầy đường hô hấp.
Công dụng(Chỉ định) Acetylcysteine
Tiêu chất nhầy trong viêm niêm mạc, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Quá liều paracetamol.
Dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt kết hợp với tiết bất thường chất nhầy.
Không sử dụng trong trường hợp sau(Chống chỉ định)
Quá mẫn với acetylcystein hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức.
Tác dụng không mong muốn(Tác dụng phụ) Acetylcysteine
Tĩnh mạch:
- > 10%: Bệnh tự miễn (14% đến 18%), phản ứng phản vệ (1% đến 18%)
- 1 đến 10%: Tim mạch: đỏ mặt (1% đến 3%), nhịp tim nhanh (1% đến 4%), phù nề (1% đến 2%). Da liễu: mề đay (≤ 21%), phát ban (2% đến ≤ 21%), ngứa (1% đến ≤ 21%). Tiêu hóa: nôn mửa (2% đến 10%), buồn nôn (1% đến 6%). Hô hấp: viêm họng (≤ 1%), chảy nước mũi (≤ 1%), rhonchi (≤ 1%), đau họng (≤ 1%).
- < 1%, sau khi đưa ra và/hoặc báo cáo trường hợp (giới hạn ở mức nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng): sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, tức ngực, ho, chóng mặt (Sandilands 2008), khó thở (Sandilands 2008), hạ huyết áp, suy hô hấp, stridor , thở khò khè.
Miệng:
Tần số không được xác định: tim mạch: đau thắt ngực, hạ huyết áp. Da liễu: phát ban (có hoặc không có sốt), nổi mề đay. Tiêu hóa: triệu chứng tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa. Phản ứng quá mẫn. Hô hấp: co thắt phế quản, viêm phế quản.
(Hình ảnh tổng hợp từ Facebook, Google...)